Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
1.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh karaoke.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh karaoke, sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh karaoke, gửi qua đường bưu điện phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh karaoke.
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ:01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
+ Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 6.000.000 đồng/giấy (sáu triệu đồng);
Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 12.000.000 đồng/giấy (mười hai triệu đồng).
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 2.000.000 đồng/phòng.
+ Tại khu vực khác:
Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 3.000.000 đồng/giấy (ba triệu đồng);
Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 6.000.000 đồng/giấy (sáu triệu đồng).
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 1.000.000 đồng/phòng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
(2) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(3) Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
(4) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
(5) Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
(6) Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
(7) Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT, ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính. ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.