UBND XÃ MỸ THUẬN
ẤP MỸ THẠNH A
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 01/KH-BNDA Mỹ Thuận, ngày 04 tháng 01 năm 2022
KẾ HOẠCH
Về việc thực hiện xây dựng khu dân cư (ấp) kiểu mẫu, vườn kiểu mẫu
của ấp Mỹ Thạnh A
Căn cứ công văn số 803/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 03 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Quyết định ban hành tiêu chí khu dân cư (ấp) nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ công văn số 14/VPĐP, ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới về việc hướng dẫn thực hiện các tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh;
Ban nhân dân ấp Mỹ Thạnh A xây dựng kế hoạch thực hiện khu dân cư (ấp) nông thôn mới ấp Mỹ Thạnh A năm 2022, cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG ẤP MỸ THẠNH A
Mỹ Thạnh A có diện tích tự nhiên 215 ha: trong đó diện tích trồng lúa 167 ha, vườn: 48 ha, có hệ thống kênh rạch bao quanh, hệ thống đê bao khép kín, nước ngọt quanh năm rất thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp.
Toàn ấp có 19 tổ NDTQ, 258 hộ với 1.061 nhân khẩu, phần lớn nhân dân sống bằng nghề nông, khoảng 05% sống bằng nghề làm thuê và mua bán nhỏ.
1. Đặc điểm lĩnh vực kinh tế
a) Sản xuất nông nghiệp
- Cây lúa: Tổng diện tích xuống giống 795 ha, năng suất bình quân 7 tấn/ha.
- Diện tích Vườn cây ăn trái: 2ha. Có 4 cơ sở sản xuất rau củ các loại.
- Chăn nuôi: Tổng đàn heo 210 con. Đàn gia cầm 25.000 con, đàn bò 18 con.
-Thủy lợi: Bờ dùng, bờ thửa, cống, bọng đảm bảo tưới tiêu cho sản xuất.
b) Tiểu thủ công nghiệp: Ấp có 2 cơ sở sữa xe Honda, 18 cơ sở mua bán và ăn uống, 6 ghe mua bán lúa, 2 doanh nghiệp.
c) Phát triển mạng lưới điện: Toàn ấp hộ sử dụng điện kế chính đạt 99,3% (còn 3 hộ câu đuôi).
d) Giao thông nông thôn: Liên ấp có 01 tuyến đường tỉnh lộ 910B đi qua, chiều dài 3 km.
2. Đặc điểm lĩnh vực văn hóa - xã hội
- Truyền thanh giữ vững phát thanh ngày 2 buổi: sang, chiều. Tham gia liên hoan ca ngợi mừng Đảng mừng xuân năm 2020 được 2 giải A và 1 giải khuyến khích.
- Giáo dục: Đưa trẻ từ 05 tuổi vào mẫu giáo đạt 100% so nghị quyết. Trẻ 06 tuổi vào lớp 1 đạt 100%. Ấp có 01 điểm trường cấp 2 – 3 Mỹ Thuận.
- Y tế, dân số: Trong năm vận động tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện, bảo hiểm y tế cho hộ chính sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội, trẻ em đạt chỉ tiêu trên giao. Vận động nhân dân tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn: 15 đối tượng tham gia.
- Thực hiện tiêm chủng mở rộng cho 17 trẻ, khám phụ khoa định kỳ cho 25 chị em phụ nữ, và sử dụng các biện pháp tránh thai: thuốc tiêm 9 liều, thuốc uống 25 liều, bao cao su 25 cái. Trong năm trên địa bàn không có trẻ suy dinh dưỡng.
- Môi trường: Ấp có 258/258 hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh 100%. Trong đó hộ sử dụng nước máy trong đường ống đi qua 348 hộ, đạt 100% so với số hộ trên tuyến có đường đường nước máy đi qua, còn lại 10 hộ chứa nước máy sử dụng.
3. Đặc điểm an ninh - quốc phòng
- Tình hình an ninh trật tự được giữ vững.
- Phối hợp tốt trong công tác tuyển quân hàng năm.
4. Đặc điểm hệ thống chính trị
- Tổng số chi bộ có 21 Đảng viên. Trong đó, chi ủy 05 đảng viên, sinh hoạt 18 đảng viên; có 03 đảng viên đi làm ăn xa.
- Các ban ngành, mặt trận đoàn thể ấp được cơ cấu đầu đủ nhân sự.
- Chi bộ cuối năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
a) Mục tiêu: Đạt
b) Nội dung:
1.1. Tổ chức triển khai và quản lý vận động nhân dân thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
1.2. Duy tu, bảo dưỡng các bảng công bố thông tin lộ giới và chỉ giới xây dựng trên các tuyến đường giao thông được quy hoạch nâng cấp mở rộng theo tiêu chuẩn nông thôn mới. Hướng tới thực hiện công tác cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt
c) Hiện trạng:
- Ấp được quy hoạch và cắm mốc đầy đủ theo quy hoạch của xã.
=> Đánh giá tiêu chí 1 so với tiêu chuẩn: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Phạm Văn Sơn – Trưởng ban nhân dân ấp chỉ đạo
2. Tiêu chí 2: Giao thông
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
2.1. Duy tu, bảo dưỡng phần mặt đường trên tất cả các tuyến giao thông của toàn ấp, đảm bảo đường sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
2.2. Tỷ lệ km mặt đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường liên ấp, liên xóm và đường ngõ xóm đạt từ 70%.
2.3. Tỷ lệ đường liên ấp có hệ thống đèn chiếu sáng đường liên ấp đạt từ 90% trở lên, đường liên xóm và ngõ xóm đạt từ 80% trở lên.
2.4. Có đầy đủ biển báo giao thông.
2.5. Thực hiện duy tu bảo dưỡng và vận động nhân dân tham gia bảo dưỡng các công trình giao thông trong ấp đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông.
=> Đánh giá tiêu chí 1 so với tiêu chuẩn: Đạt.
c) Hiện trạng
- Nội dung 2.1: Tất cả các tuyến giao thông của toàn ấp (từ nguồn trích thu phí sử dụng đường bộ), đảm bảo đường sạch và không lầy lội vào mùa mưa, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
- Nội dung 2.2: Các tuyến đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường liên ấp, liên xóm và đường ngõ xóm đạt 100%.
- Nội dung 2.3: Hiện nay hệ thống đèn chiếu sáng đường liên ấp đạt 35%.
- Nội dung 2.4: Có đầy đủ biển báo giao thông.
- Nội dung 2.5: Thực hiện duy tu bảo dưỡng và vận động nhân dân tham gia bảo dưỡng các công trình giao thông trong ấp đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông.
=> Đánh giá tiêu chí 2 so với tiêu chuẩn: Chưa đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Nguyễn Văn Hiếu – phó ấp
3. Tiêu chí 3: Cơ sở vật chất văn hóa
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
3.1. Nhà văn hóa
- Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa trong khuôn viên Nhà văn hóa ấp tối thiểu là 25% (phần diện tích đất trống của khuôn viên Nhà văn hóa ấp (hoặc liên ấp) sau khi bố trí các hạng mục cần thiết khác). Có đèn chiếu sáng sân tập Thể dục, thể thao ( Phụ lục 4).
- Có hàng rào (khuyến khích làm hàng rào cây xanh).
- Vận động xây công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định (như: nhà, vệ sinh, nước sinh hoạt,…)
- Tổ chức phong trào thu hút người dân tham gia các hoạt động thường xuyên tại Nhà văn hóa ấp đạt 25% dân số.
- Có hệ thống loa truyền thanh của khu dân cư đảm bảo chuyển tải được thông tin hàng ngày đến các hộ gia đình trong khu dân cư (ấp).
3.2. Khu thể thao:
- Có dụng cụ thể dục, thể thao phù hợp với phong trào thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương.
- Tổ chức phong trào thu hút người dân tham gia các hoạt động thường xuyên đạt từ 30% trở lên.
c) Hiện trạng
- Ấp có nhà văn hóa và trung tâm học tập cộng đồng thuận tiện điều kiện cho người dân địa phương hoạt động vui chơi.
- Ấp luôn tạo ra các hoạt động vui chơi, phong trào thể dục, thể thao thu hút người dân tham gia các hoạt động tại địa phương.
- Có hệ thống loa truyền thanh của khu dân cư đảm bảo chuyển tải được thông tin hàng ngày đến các hộ gia đình trong khu dân cư (ấp).
=> Đánh giá tiêu chí 3 so với tiêu chuẩn: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Nguyễn Văn Hiếu – phó ấp
- Ông Trương Thanh Hùng – Mặt trận ấp
4. Tiêu chí 4: Nhà ở dân cư
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
4.1. Trên địa bàn ấp không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát.
4.2. Hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn quy định từ 85% trở lên.
c) Hiện trạng
- Nội dung 4.1: Trên địa bàn ấp không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát: đạt 100%.
- Nội dung 4.2: Hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn đã đạt 86% từ đầu năm.
=> Đánh giá tiêu chí 4 so với tiêu chuẩn: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Phạm Văn Sơn – Trưởng ấp
- Ông Trương Thanh Hùng – Phó bí thư kiêm mặt trận ấp
5. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập và giảm nghèo
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
5.1. Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ và thực hiện cơ giới hoá trong sản xuất.
5.2. Thu nhập bình đầu người toiú thiểu phỉa bằng 1,5lần so với thu nhập bình quân đầu người toàn xã tại thời điểm xét.
5.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều ( trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội hoặc thiên tai do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo theo quy định) đạt bằng hoặc dưới 1%.
c) Hiện trạng
- Nội dung 5.1: Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ và thực hiệnncơ giới hoá trong sản xuất: chưa đạt.
- Nội dung 5.2: Hiện nay thu nhập bình đầu người trên năm của người dân trong ấp đạt từ 49 triệu người/ năm: chưa đạt.
- Nội dung 5.3: Hộ nghèo đa chiều ( trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội hoặc thiên tai do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo theo quy định) hiện có 18 hộ.
=> Đánh giá tiêu chí 5 so với tiêu chuẩn: Chưa đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Phạm Văn Sơn – Trưởng ấp
- Ông Huỳnh Văn Bé – Chi hội nông dân ấp
6. Giáo dục và đào tạo
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
6.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 THCS đạt tỷ lệ 100%.
6.2. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm pháp luật.
6.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 65% trở lên.
c) Hiện trạng
- Nội dung 6.1: Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 THCS đạt tỷ lệ 100%: Đạt
- Nội dung 6.2: Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm pháp luật: Đạt
- Nội dung 6.3: Tỷ lệ lao động qua đào tạo của người dân tại địa phương đạt 35%: chưa đạt.
=> Đánh giá tiêu chí 6 so với tiêu chuẩn: Chưa đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Phạm Văn Sơn – Trưởng ấp
- Bà Nguyễn Thị Cẩm Quyên – Chi hội phụ nữ ấp
7. Y tế
a) Mục tiêu: Đạt
b) Nội dung thực hiện:
7.1. Vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
7.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt dưới 15%.
c) Hiện trạng
- Nội dung 7.1: Ban ngành đoàn thể vận động, tuyên truyền người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 92%: Đạt.
- Nội dung 7.2: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi ( chiều cao theo tuổi) đạt dưới 15%: Đạt.
=> Đánh giá tiêu chí 7 so với tiêu chuẩn: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Phạm Văn Sơn – Trưởng ấp
- Bà Nguyễn Thị Cẩm Quyên – Chi hội phụ nữ ấp
8. Văn hóa
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
8.1. Ấp được công nhận và giữ vững danh hiệu Ấp văn hóa” liên tục 3 năm trở lên
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia đình văn hóa đạt từu 90% trở lên.
8.3. Người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; hộ gia đình thực hiện tốt Quy ước của khu dân cư (ấp) về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội: đạt 100%.
8.4. Người dân ứng xử văn minh lịch sự; giữ gìn đạo đức trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, không bán hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng và phát huy bản sắc dân tộc.
8.5. Không có trường hợp hộ gia đình có người khuyết tật (dạng tâm thần) không thực hiện trách nhiệm bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật (dạng tâm thần) theo quy định tại điểm a, khoản 2, điều 8, chương I, Luật người khuyết tật.
c) Hiện trạng
- Nội dung 8.1: Ấp được công nhận và giữ vững danh hiệu Ấp văn hóa” liên tục 3 năm.
- Nội dung 8.2: Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia đình văn hóa hàng năm đều đạt 95%.
- Nội dung 8.3: Người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; hộ gia đình thực hiện tốt Quy ước của khu dân cư (ấp) về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội: đạt 100%.
- Nội dung 8.4: Người dân ứng xử văn minh lịch sự; giữ gìn đạo đức trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, không bán hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng và phát huy bản sắc dân tộc: Đạt.
- Nội dung 8.5: Không có trường hợp hộ gia đình có người khuyết tật (dạng tâm thần) không thực hiện trách nhiệm bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật (dạng tâm thần) theo quy định tại điểm a, khoản 2, điều 8, chương I, Luật người khuyết tật: Đạt.
=> Đánh giá tiêu chí 8 so với tiêu chuẩn: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Dương Ngọc Nơi – Chị cựu chiến binh ấp
- Ông Nguyễn Minh Vũ – Công an viên ấp
- Ông Nguyễn Thái Hoà - Ấp đội
9. Môi trường
a) Nhiệm vụ: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
9.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch và nước sạch đạt chuẩn theo quy đinh đạt 95% (≥ 65% nước sạch).
9.2. Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên.
9.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 75%.
9.4. Tỷ lệ số tuyến đường khu dân cư (ấp) có rãnh thoát nước và trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây xanh toàn tuyến đạt từ 60% trở lên.
9.5. Có mô hình tự quản, bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý, chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng sáng, xanh, sạch, đẹp; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của người dân.
9.6. Có tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt từ 90% trở lên.
9.7. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác, thải nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững đạt 100%.
c) Hiện trạng
- Nội dung 9.1: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch và nước sạch đạt chuẩn theo quy đinh đạt 95%.
- Nội dung 9.2: Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt 91%: Đạt.
- Nội dung 9.3: Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt 75%.
- Nội dung 9.4: Tỷ lệ số tuyến đường khu dân cư (ấp) có rãnh thoát nước và trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây xanh toàn tuyến đạt 60%: Đạt.
- Nội dung 9.5: Có mô hình tự quản, bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý, chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng sáng, xanh, sạch, đẹp; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của người dân: Đạt.
- Nội dung 9.6: Các hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt 80%: chưa đạt
- Nội dung 9.7: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác, thải nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững đạt 100%.
=> Đánh giá tiêu chí 9 so với tiêu chuẩn cuối năm: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Phạm Văn Sơn – Trưởng ấp
- Ông Dương Ngọc Đến – Chi hội cao tuổi ấp
10. Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
10.1. Ban công tác mặt trận và các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ấp cuối năm được đánh giá hoạt động từ vững mạnh (tốt) trở lên.
10.2. Chi bộ đạt danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
10.3. Ấp công nhận đạt chuẩn An toàn về ANTT theo quy định.
10.4. Có mô hình tự quản về an ninh, trật tự và hoạt động có hiệu quả.
c) Hiện trạng
- Nội dung 10.1: Ban công tác mặt trận và các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ấp cuối năm được đánh giá hoạt động đạt tốt.
- Nội dung 10.2: Chi bộ đạt danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm..
- Nội dung 10.3: Ấp luôn được công nhận đạt chuẩn An toàn về ANTT” theo quy định.
- Nội dung 10.4: Có mô hình tự quản về an ninh, trật tự và hoạt động có hiệu quả.
=> Đánh giá tiêu chí 10 so với tiêu chuẩn: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Phạm Văn Sơn – Bí thư ấp
- Ông Trương Thanh Hùng – Phó bí thư kiêm mặt trận ấp
11. Tham gia thực hiện các Quy ước và chấp hành các quy định của Khu dân cư (ấp).
a) Mục tiêu: Đạt.
b) Nội dung thực hiện:
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, nhân đạo, từ thiện, giúp đỡ gia đình bị thiên tai, người có hoàn cảnh khó khăn đạt 100%.
11.2. Người dân tham gia góp ý kiến với những hành vi tham nhũng, lãng phí của cán bộ, đảng viên, thực hiện tốt công tác hòa giải và đóng góp ý kiến với những vấn đề chung trong khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan. Những kiến nghị, phản ánh của nhân dân được giải quyết kịp thời.
11.3. Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong quy ước cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
c) Hiện trạng
- Nội dung 11.1: Người dân nhiệt tình tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, nhân đạo, từ thiện, giúp đỡ gia đình bị thiên tai, người có hoàn cảnh khó khăn đạt 100%.
- Nội dung 11.2: Người dân tham gia góp ý kiến với những hành vi tham nhũng, lãng phí của cán bộ, đảng viên, thực hiện tốt công tác hòa giải và đóng góp ý kiến với những vấn đề chung trong khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan. Những kiến nghị, phản ánh của nhân dân được giải quyết kịp thời: Đạt.
- Nội dung 11.3: Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong quy ước cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. Năm 2021, ấp đạt giải nhất trong phào trào chiến dịch mùa khô do xã phát động.
=> Đánh giá tiêu chí 11 so với tiêu chuẩn: Đạt.
d) Phụ trách và hướng dẫn thực hiện:
- Ông Trương Thanh Hùng – Phó bí thư kiêm mặt trận ấp
- Ông Dương Ngọc Nôi – Chi hội cựu chiến binh ấp
- Bà Nguyễn Thị Cẩm Quyên – Chi hội phụ nữ ấp
- Ông Huỳnh Văn Bé – Chi hội nông dân ấp
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, vận động
- Ban nhân dân ấp và các ngành đoàn thể ấp phối hợp với các ngành đoàn thể ở xã xây dựng kế hoạch cụ thể ấp và tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện theo các định hướng sau:
- Đối tượng: toàn quần chúng nhân dân trong ấp.
- Giao Mặt trận ấp phối hợp triển khai kế hoạch tuyên truyền được duyệt; chủ trì, phân công nhiệm vụ đối với các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội nhằm thực hiện cuộc vận động thường xuyên, sâu rộng đến mọi tầng lớp nhân dân, huy động tối đa sự tham gia, khích lệ tinh thần trách nhiệm và ý thức tự giác, giúp người dân thể hiện rõ vai trò chủ thể thực sự trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
- Đề nghị MTTQVN xã chỉ đạo các tổ chức chính trị xã hội xây dựng kế hoạch tuyên truyền các nội dung liên quan đến xây dựng khu dân cư (ấp) nông thôn mới.
2. Công tác đào tạo, tập huấn xây dựng khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu
Nhằm nâng cao nhận thức và năng lực tổ chức Đảng, Chính quyền, Đoàn thể chính trị - xã hội, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng khu dân cư (ấp) kiểu mẫu nông thôn mới:
Các ban ngành đoàn thể ấp tham gia đầy đủ, đúng thành phần tại tất cả các lớp tập huấn nông thôn mới được tổ chức trong năm nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ năng lực để duy trì hiệu quả, phát huy tối đa mục đích thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
3. Phân công nhiệm vụ đối với BND ấp
- Chủ động tổ chức thực hiện có hiệu quả các các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
+ Lồng ghép trong các buổi họp dân để tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, cơ chế chính sách, phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của người dân, của cộng đồng trong toàn bộ quá trình trước và sau khi ấp thực hiện khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn kiểu mẫu.
+ Tổ chức vận động người dân tham gia tổng vệ sinh hàng tháng, các hộ tập trung cải tạo ao, vườn, chỉnh trang cổng ngõ, tường rào tạo cảnh quan xanh – sạch – đẹp. Tổ chức hướng dẫn và quản lý vệ sinh môi trường trên địa bàn ấp; khai thông, cải tạo hệ thống tiêu, thoát nước; trồng cây xanh nơi công cộng, xử lý rác thải.
+ Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, chống các hủ tục lạc hậu, xây dựng nếp sống văn hóa trong phạm vi ấp và tham gia các phong trào thi đua do xã phát động.
+ Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các hộ nghèo và giúp đỡ nhau phát triển kinh tế tăng thu nhập, giảm nghèo.
+ Tự giám sát cộng đồng các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn ấp. Thành lập các nhóm quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng các công trình sau khi nghiệm thu bàn giao.
+ Đảm bảo an ninh, trật tự tổ tự quản. Xây dựng và tổ chức thực hiện hương ước, nội quy phát triển ấp theo quy định.
Trên đây là nội dung kế hoạch thực hiện khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu ấp Mỹ Thạnh A năm 2022./.
Nơi nhận:
- BCĐ XDNTM xã (chỉ đạo);
- Thành viên BND ấp (thực hiện);
- BND ấp Mỹ Thạnh A (thực hiện)
- Lưu: VT.
|
TM.BAN NHÂN DÂN ẤP
TRƯỞNG ẤP
Phạm Văn Sơn
|