Ngày 31/12/2024, Ủy ban nhân dân phường Thành Phước ban hành Kế hoạch số 76/KH-UBND triển khai thực hiện Cải cách hành hcinh1 năm 2025 trên địa bàn phường, với những nội dung như sau:
I. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
a) Triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC của phường, xác định và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm tập thể, cá nhân trong việc thực hiện các nội dung CCHC có hiệu quả. Đồng thời, triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các văn bản chỉ đạo điều hành của cấp trên về CCHC.
b) Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025 của phường và hướng dẫn của cấp trên trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
c) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện CCHC thông qua nhiều hình thức đa dạng, phong phú, mang lại hiệu quả thiết thực, phù hợp tình hình thực tiễn của phường; cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả thực hiện CCHC năm 2025 trên Trang thông tin điện tử của phường.
d) Chủ động, tích cực triển khai thực hiện hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được UBND thị xã, Chủ tịch UBND thị xã giao năm 2025.
đ) Duy trì nhân rộng các sáng kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn phường.
e) Triển khai các giải pháp khắc phục, cải thiện các Chỉ số trong năm 2025. Báo cáo đánh giá kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2025 của phường.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2020/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2020/NĐ-CP; Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP; Thông tư số 08/2024/TT-BTP ngày 15/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật và các văn bản khác có liên quan.
b) Thường xuyên thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do UBND, Hội đồng nhân dân (HĐND) phường ban hành và kịp thời xử lý hoặc tham mưu xử lý dứt điểm kết quả rà soát theo quy định.
c) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đầy đủ, kịp thời. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Triển khai đầy đủ các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn phường. Kịp thời cập nhật các TTHC do UBND tỉnh công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ để công khai, niêm yết kịp thời theo quy định.
b) Tiếp tục rà soát đánh giá, đơn giản hóa TTHC, giảm bớt giấy tờ, quy trình, thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân trên tất cả các lĩnh vực gắn với công bố, công khai, minh bạch các TTHC và tình hình giải quyết TTHC.
c) Chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách TTHC trên cơ sở kết quả công bố Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của tỉnh; qua đó, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện hàng năm.
d) Nâng cao kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; kịp thời động viên, khen thưởng cá nhân được đánh giá cao trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các cá nhân có hành vi vi phạm quy định; khuyến khích và nhân rộng việc áp dụng những giải pháp mới, sáng kiến hữu ích để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC.
đ) Thực hiện đầy đủ, kịp thời Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và được liên kết đến Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
e) Đảm bảo số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 100% theo quy định; triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp phù hợp nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến so với năm 2024.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18- NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và Chương trình hành động số 23-CTr/TU, ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế và lộ trình tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2026 tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Long và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị đúng quy định hiện hành; Nghị quyết số 1203/NQ-CP ngày 28/9/2024 của Chính phủ về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp cấp xã của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 - 2025.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và các văn bản có liên quan của cơ quan thẩm quyền về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực theo quy định.
d) Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; bố trí cán bộ, công chức theo đúng vị trí việc làm.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
c) Đổi mới, nâng cao hiệu quả trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm người đứng đầu; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, người lao động nhằm mục tiêu đánh giá đúng người, đúng việc và khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
d) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 26-CT/TTg ngày 05/9/016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 06- CT/TU ngày 29/3/016 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; Chỉ thị số 11- CT/TU ngày 06/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
6. Cải cách tài chính công
a) Thực hiện công khai, minh bạch về tài chính công theo quy định của luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13. Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ- 5 CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
b) Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án tổng kiểm kê kê tài sản công tại đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý trên địa bàn.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện các quy định phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn phường.
b) Về hạ tầng số: Phối hợp triển khai Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.
c) Về nền tảng số
- Triển khai thực hiện cập nhật phiên bản Kiến trúc Chính quyền điện tử mới theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) và tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng theo quy định;
d) Về dữ liệu số Tiếp tục phát triển, duy trì các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ chính quyền số trong nội bộ của tỉnh; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ cơ sở dữ liệu quốc gia; đ) Về phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử và tăng cường theo dõi xử lý nhiệm vụ qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh;
- Tăng tỷ lệ: báo cáo được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; cơ quan sử dụng hệ thống họp không giấy;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng chữ ký số tại đơn vị và cán bộ, công chức có thẩm quyền sử dụng chữ ký số trong xử lý văn bản điện tử, nhằm giảm hồ sơ giấy qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh;
- Khai thác sử dụng Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh đáp ứng yêu cầu lập hồ sơ điện tử, nộp lưu hồ sơ điện tử vào lưu trữ cơ quan và lưu trữ lịch sử đúng quy định.
e) Về phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và giải quyết trực tuyến;
- Tăng tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử thị xã; nâng cấp hoàn thiện hệ thống Cổng thông tin điện tử thị xã đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định;
- Khai thác sử dụng các ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
g) Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp xã.
h) Về an toàn thông tin: Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng; hoàn thành phân loại xác định cấp độ an toàn thông tin và phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp; thường xuyên rà soát, đánh giá và triển khai đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin; triển khai các hoạt động nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin.
8. Đánh giá tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội
a) Triển khai các giải pháp thực hiện thu ngân sách của phường đạt vượt chỉ tiêu được giao trong năm 2025.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của UBND phường; phấn đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND phường giao năm 2025.
Phước Ân
Nguồn Kế hoạch số 76/KH-UBND