ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH TÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 3035/QĐ-UBND
|
Bình Tân, ngày 25 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH TÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14, ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14, ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, ngày 17/01/2020;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP, ngày 28/5/2022 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP, ngày 15/3/2024 của Chính phủ Quy định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD, ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng ban hành Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP, ngày 30/08/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BXD, ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1759/QĐ-TTg, ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3650a/QĐ-UBND, ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2572/QĐ-UBND, ngày 06/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long Về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 672/QĐ-UBND, ngày 26/4/2024 của UBND huyện Bình Tân về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND, ngày 17/6/2025 của Hội đồng nhân dân huyện Bình Tân về việc Thông qua đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Bình;
Căn cứ Kết quả thẩm định số 102/KQTĐ-HĐTĐ.QHXD, ngày 21/5/2025 của Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng huyện Bình Tân về thẩm định Đồ án Quy hoach chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Bình;
Căn cứ Công văn số 2877/SXD-QHKT, ngày 10/6/2025 của Sở Xây dựng Vĩnh Long về việc ý kiến đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Bình;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị huyện Bình Tân tại Tờ trình số 84/TTr-KTHTĐT ngày 25/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Bình tại xã Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, với nội dung sau:
- Tên đồ án Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Bình.
- Địa điểm quy hoạch xây dựng: ấp Tân Hiệp, xã Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Tân Bình Group.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư IDICO.
I. Vị trí, phạm vi, ranh giới, quy mô khu vực lập quy hoạch:
Cụm công nghiệp Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long có vị trí thuộc phía Nam xã Tân Bình. Ranh giới quy hoạch được xác định cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp đất ở nông thôn (Quy hoạch chung xã);
- Phía Nam: Giáp sông Hậu;
- Phía Đông: Giáp khu vực quy hoạch đất công nghiệp;
- Phía Tây: Giáp đất ở nông thôn (Quy hoạch chung xã).
- Tỷ lệ quy hoạch: Tỷ lệ 1/500.
II.Tính chất, mục tiêu lập quy hoạch:
1.Tính chất:
- Là cụm công nghiệp đa ngành, trong đố ưu tiên thu hút các ngành nghề sản xuất kinh doanh có công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường, phù hợp với chủ trương về chuyển đổi xanh, phù hợp với thế mạnh và định hướng phát triển của Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: Tái chế nhựa, sản xuất hạt nhựa, sản phẩm từ nhựa (sử dụng công nghệ hiện đại, đạt tiêu chuẩn an toàn, không gây ô nhiễm môi trường); Các ngành công nghiệp hỗ trợ cho các nhóm ngành: dệt may, da giày, điện tử, tin học, cơ khí sáng tạo, công nghiệp công nghệ cao; Sản xuất, chế biến các loại nông thủy sản, thực phẩm; Sản xuất hàng dệt may, da giày; Sản xuất bao bì; Sản xuất vật tư nông nghiệp; Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí, chế tạo linh kiện, máy móc, thiết bị phục vụ cho nông nghiệp và phương tiện vận tải; Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ cho thị trường trong nước và xuất khẩu; Sản xuất, gia công thiết bị điện, điện tử, năng lượng, viễn thông; Công nghiệp dược, mỹ phẩm;…
- Các lĩnh vực ngành nghề khác phù hợp với quy định của UBND tỉnh.
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Cụ thể hóa Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình đến năm 2030.
- Cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Tân theo quyết định số 3650a/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch một Cụm công nghiệp tập trung đồng bộ hiện đại theo quy hoạch phát triển chung của toàn Tỉnh. Quy hoạch sử dụng đất, phân khu chức năng, bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ trên cơ sở phù hợp với định hướng quy hoạch chung, các quy hoạch ngành và quy hoạch các khu vực lân cận có liên quan.
- Liên kết các dự án phát triển trong khu vực cũng như các xí nghiệp công nghiệp, các khu đô thị và dân cư xung quanh thành mạng lưới hoàn chỉnh về hạ tầng, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển về kinh tế chính trị và xã hội.
- Tổ chức và cụ thể hóa không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan đô thị phù hợp với cảnh quan chung của tỉnh trên cơ sở bảo vệ môi trường và cảnh quan tự nhiên hiện có.
- Xây dựng được kế hoạch khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hợp lý, tạo ra một môi trường không gian, kiến trúc cảnh quan mới phù hợp với sự phát triển chung của khu vực.
- Xác định các căn cứ pháp lý để quản lý xây dựng, lập dự án đầu tư và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, phân kỳ đầu tư thực hiện các dự án đầu tư xây dựng một cách hợp lý và hiệu quả nhất. Cân đối các nhu cầu đầu tư xây dựng, xác định các giai đoạn phát triển, các dự án ưu tiên.
- Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp với mục tiêu phát triển bền vững, có Hạ tầng kỹ thuật thuận lợi, hiện đại, đồng bộ để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của huyện Bình Tân và Tỉnh Vĩnh Long.
- Tạo cơ sở pháp lý về quy hoạch để triển khai các bước tiếp theo, đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng.
III. Các nội dung quy hoạch sử dụng đất:
- . Các khu chức năng chính:
Cụm công nghiệp Tân Bình, tọa lạc ấp Tân Hiệp, xã Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long được quy hoạch với các khu chức năng như sau:
- Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi;
- Đất hành chính, dịch vụ (Bao gồm thiết chế văn hóa và công trình hành chính, dịch vụ, thiết chế văn hóa, lưu trú,…);
- Đất cây xanh;
- Đất hạ tầng kỹ thuật;
- Đất giao thông.
BẢNG CƠ CẤU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU:
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
QCVN
01:2021
|
ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP
|
40,72
|
100,00
|
|
1
|
ĐẤT SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, KHO BÃI
|
27,87
|
68,44
|
|
1.1
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi
|
27,44
|
67,38
|
|
1.2
|
Đất dự kiến xây dựng kho bãi cảng
|
0,43
|
1,06
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH - DỊCH VỤ
|
0,48
|
1,18
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
0,42
|
1,03
|
≥1%
|
3.1
|
Trạm xử lý nước thải
|
0,17
|
0,42
|
|
3.2
|
Bãi xe, xưởng sửa chữa
|
0,10
|
0,25
|
|
3.3
|
Trạm trung chuyển chất thải rắn
|
0,05
|
0,12
|
|
3.4
|
Trạm bơm tăng áp và cụm bơm phòng cháy
|
0,10
|
0,25
|
|
4
|
ĐẤT CÂY XANH
|
6,61
|
16,23
|
≥10%
|
5
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
4,17
|
10,25
|
≥10%
|
6
|
ĐÊ BAO TÂN BÌNH
|
1,17
|
2,87
|
|
6.1
|
Đất giao thông kết nối CCN
|
0,05
|
0,12
|
|
6.1
|
Đê bao Tân Bình
|
1,12
|
2,75
|
|
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT THEO GIAI ĐOẠN:
Giai đoạn 1: Cụm Công Nghiệp dự kiến đầu tư với quy mô là 32,60 ha (Xem sơ đồ phân giai đoạn)
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
|
I
|
GIAI ĐOẠN I
|
32,60
|
100,00
|
|
1
|
ĐẤT SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, KHO BÃI
|
24,4
|
74,90
|
|
1.1
|
Đất sản xuất công nghiệp, Kho bãi
|
23,99
|
73,58
|
|
1.2
|
Đất dự kiến xây dựng dựng kho bãi, cảng
|
0,43
|
1,32
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH - DỊCH VỤ
|
0,48
|
1,47
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
0,42
|
1,19
|
|
3.1
|
Trạm xử lý nước thải
|
0,17
|
0,42
|
|
3.2
|
Bãi xe, xưởng sửa chữa
|
0,10
|
0,31
|
|
3.3
|
Trạm trung chuyển chất thải rắn
|
0,05
|
0,15
|
|
3.4
|
Trạm bơm tăng áp và cụm bơm phòng cháy
|
0,10
|
0,31
|
|
4
|
ĐẤT CÂY XANH
|
3,27
|
10,03
|
|
4.1
|
Cây xanh cảnh quan
|
0,61
|
1,87
|
|
4.2
|
Cây xanh cách ly
|
2,66
|
8,16
|
|
5
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
4,01
|
12,41
|
|
Giai đoạn 2: (Xem sơ đồ phân giai đoạn)
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
|
II
|
GIAI ĐOẠN II
|
8,12
|
100,00
|
|
1
|
ĐẤT SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, KHO BÃI
|
3,45
|
42,49
|
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH
|
3,34
|
41,13
|
|
2.1
|
Cây xanh cảnh quan
|
0,03
|
0,37
|
|
2.2
|
Cây xanh cách ly
|
3,31
|
40,76
|
|
3
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
0,16
|
1,97
|
|
4
|
ĐÊ BAO TÂN BÌNH
|
1,17
|
14,41
|
|
4.1
|
Đất giao thông kết nối CCN
|
0,05
|
|
|
4.2
|
Đê bao Tân Bình
|
1,12
|
|
|
- Chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất:
2.1. Đất công nghiệp:
- Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng:
+ Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng có tầng cao từ 1-5 tầng tối đa là 70%.
+ Lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng có tầng cao từ 6-10 tầng (có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất), mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%.
+ Chiều cao xây dựng: dưới 45m, (trường hợp trên 45m phải có ý kiến của Cục tác chiến Bộ Quốc Phòng).
+ Tầng hầm: ≤ 01 tầng.
- Cây xanh: ³ 20%.
Stt
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (Tầng)
|
|
Giai Đoạn I
|
|
|
|
|
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi
|
23,99
|
58,91
|
60÷70
|
1÷10
|
|
Đất dự kiến xây dựng kho bãi Cảng
|
0,43
|
1,06
|
60÷70
|
1÷10
|
|
Giai đoạn II
|
|
|
|
|
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi
|
3,45
|
8,47
|
60÷70
|
1÷10
|
|
TỔNG
|
27,87
|
68,44
|
|
|
2.2. Đất hành chính, dịch vụ:
Khu hành chính dịch vụ : Là khu vực có vị trí tiếp cận thuận lợi và cảnh quan đẹp kết hợp với khu công viên cây xanh xung quanh. Khu hành chính có diện tích 0,48 ha chiếm 1,18% diện tích đất toàn Cụm công nghiệp. Các công trình bố trí trong khu dịch vụ bao gồm:
+ Thiết chế văn hóa phục vụ Cụm công nghiệp: y tế, sinh hoạt văn hóa, sân chơi, thể dục, thể thao, dịch vụ, thương mại và tiện ích công cộng.
+ Văn phòng làm việc và cho thuê
+ Nhà lưu trú công nhân và các dịch vụ khác.
Stt
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
|
Đất công trình hành chính - dịch vụ
|
|
0,48
|
1,18
|
|
|
|
Đất hành chính – dịch vụ
|
HC-DV
|
0,48
|
1,18
|
50
|
1÷9
|
+ Tầng hầm: ≤ 01 tầng.
2.3. Đất cây xanh-mặt nước:
Diện tích đất cây xanh là 6,61 ha chiếm 16,23% diện tích đất toàn khu quy hoạch. Bố trí tại các lô CXCQ-1, CXCQ-2, CXCL-1, CXCL-2. Có chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Mật độ xây dựng tối đa : 05%;
+ Tầng cao xây dựng : 1 tầng;
+ Khoảng lùi XD trùng với CGĐĐ.
- Cây xanh trong khu vực công nghiệp có hai thành phần chủ yếu:
+ Cây xanh cảnh quan: Ngoài chức năng làm lá phổi của Cụm công nghiệp, tạo môi trường thông thoáng, hiệu quả kiến trúc cảnh quan, cây xanh còn kết hợp với khu dịch vụ làm tăng khả năng phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn, tái tạo sức lao động cho công nhân, nhân viên trong Cụm công nghiệp.
+ Cây xanh cách ly: Được chú trọng bố trí thành các dải cây bao quanh khu đất hạ tầng kỹ thuật... vừa có chức năng cách ly kỹ thuật vừa làm chức năng tạo không gian xanh, góp phần làm phong phú không gian kiến trúc cảnh quan, cải thiện khí hậu khu vực.
2.4. Đất hạ tầng kỹ thuật:
- Diện tích 0,42 ha chiếm 1,03% diện tích đất toàn Cụm công nghiệp. Bao gồm:
+ Trạm xử lý nước thải 0,17ha, tại lô đất ký hiệu XLNT;
+ Bãi xe; xưởng sửa chữa 0,1ha, tại lô đất ký hiệu BX-XSC;
+ Trạm trung chuyển chất thải rắn 0,05ha, tại lô đất ký hiệu CTR;
+ Trạm bơm tăng áp và cụm bơm phòng cháy 0,1ha, tại lô đất ký hiệu TB-CN.
- Công trình đầu mối được bố trí tại điểm có vị trí thuận lợi về giao thông;
- Chất thải rắn Cụm công nghiệp được tập kết chung tại Trạm trung chuyển chất thải rắn của Cụm công nghiệp.
- Mật độ xây dựng tối đa : 50%;
- Tầng cao xây dựng tối đa : 3 tầng.
2.5. Đất giao thông-sân bãi:
- Diện tích 4,17 ha chiếm 10,24% diện tích đất toàn Cụm công nghiệp. Là đất xây dựng các hệ thống đường giao thông cơ giới và sân bãi.
2.6. Đê bao Tân Bình:
- Diện tích 1,17 ha chiếm 2,87% diện tích đất toàn Cụm công nghiệp. Là đất xây dựng công trình đê bao dọc sông Hậu.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch hệ thống giao thông:
* Giao thông kết nối Cụm công nghiệp với (QL54):
Đường vào Cụm công nghiệp Tân Bình kết nối từ Quốc lộ 54 là đường có cấp II, nền đường rộng 12,0m, lòng đường 7,0m, lề gia cố mỗi bên 2,0m, lề đất mỗi bên rộng 0,5m, tải trọng trục thiết kế 12T. Trên tuyến đường có Cầu kênh Trà Mơn được thiết kế bề rộng cầu 12,0m (trong đó chiều rộng gờ lan can mỗi bên 0,5m), tải trọng thiết kế HL93.
Đường N1, N2:
- Mặt cắt 1-1 có quy mô lộ giới và mặt cắt ngang đường như sau:
+ Bề rộng mặt đường : 11,0m.
+ Bề rộng vỉa hè : 2 x 6,0m = 12,0m.
+ Bề rộng nền đường : 23,0m.
Đường N3:
- Mặt cắt 3-3 có quy mô lộ giới và mặt cắt ngang đường như sau:
+ Bề rộng mặt đường : 15,0m.
+ Bề rộng vỉa hè : 6,0m.
+ Bề rộng nền đường : 21,0m.
Đường D1:
- Mặt cắt 2-2 có quy mô lộ giới và mặt cắt ngang đường như sau:
+ Bề rộng mặt đường : 15,0m.
+ Bề rộng vỉa hè : 6,0m + 3,0m = 9,0m.
+ Bề rộng nền đường : 24,0m.
Đường đê bao dọc sông Hậu:
- Mặt cắt 4-4 có quy mô lộ giới và mặt cắt ngang đường như sau:
+ Bề rộng mặt đường : 3,5m.
+ Bề rộng lề đường : 2 x 1,5m = 3,0m.
+ Bề rộng nền đường : 6,5m.
2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
Quy hoạch cao độ nền:
a) Cao độ thiết kế:
- Lựa chọn cao độ giao thông: Chọn cao độ tim đường giao thông Cụm công nghiệp +2,50m.
- Lựa chọn cao độ nền:
- Cao độ nền các lô +2,50m.
b) Phương án thiết kế san nền:
- Khu vực được thiết kế san nền với nguyên tắc nước mặt tự chảy từ các lô ra các tuyến đường giao thông xung quanh (đối với các lô bao bọc bởi các đường giao thông); các lô giáp dải cây xanh cách ly nước mặt tự chảy từ lô về phía dải cây xanh cách ly, nước từ các lô không chảy sang lô đất bên cạnh và phù hợp tối đa với khả năng tiêu thoát nước mưa.
- Địa hình khu vực khá bằng phẳng và chủ yếu là đắp.
- Phát quang mặt bằng, tháo dỡ các công trình cũ, chặt sát gốc các gốc và vận chuyển ra khỏi phạm vi san lấp.
- San nền các lô đất trong Cụm công nghiệp đến cao độ +2,50m, trong đó:
+ San nền các lô đất đến cao độ +1,50m với hệ số đầm chặt K≥85.
+ San nền các lô đất từ cao độ +1,50m đến cao độ hoàn thiện với hệ số đầm chặt K≥90.
- San nền các lô cây xanh cách ly dọc đường đê bao dọc song Hậu đến cao độ +2,50m với hệ số đầm chặt K≥85.
- San nền các lô cây xanh dọc ranh quy hoạch Cụm công nghiệp đến cao độ +2,50m với hệ số đầm chặt K≥85.
- Vật liệu san lấp phải phù hợp với nguồn vật liệu có sẵn tại địa phương hoặc các tỉnh lân cận.
C) Giải pháp quy hoạch thoát nước mưa:
- Thiết kế quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa theo nguyên tắc chảy riêng không cùng hệ thống thoát nước thải.
- Toàn bộ khu thiết kế chia làm các lưu vực thoát nước chính chảy về các kênh rạch hiện hữu và Sông Hậu.
+ Lưu vực 1: một phần nước mưa mặt đường và các công trình dọc tuyến đường D1 sau khi thu gom được xả ra kênh rạch hiện hữu và dẫn về sông Trà Mơn.
+ Lưu vực 2: nước mưa mặt đường và các công trình của lưu vực còn lại được thu gom và xả ra sông Hậu.
- Dọc đường đê bao bố trí tuyến mương BTCT để thu nước mặt, nước mưa sau khi thu gom sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước của cụm công nghiệp.
- Mạng lưới thoát nước mưa bao gồm cống tròn BTCT đường kính D600÷D1500 và mương BTCT B600÷B800.
- Các vị trí tuyến cống thoát nước mưa dưới đường sử dụng cống BTCT chịu cấp tải trọng tiêu chuẩn. Các vị trí tuyến cống thoát nước mưa trên vỉa hè, khu cây xanh sử dụng cống BTCT chịu cấp tải trọng thấp.
- Chiều sâu chôn cống tính tới đỉnh tối thiểu là 0,5m.
- Các hố ga BTCT được bố trí trên vỉa hè với khoảng cách trung bình 35÷40m để thu gom nước mưa mặt đường và nước mưa từ các công trình dọc tuyến thoát nước.
- Hệ thống thoát nước đảm bảo đầy đủ và đồng bộ từ giếng thu nước, cống nối, giếng thăm và cửa xả.
- Quy hoạch cấp nước:
a) Nhu cầu dùng nước: 5.000 m³/ng.đêm.
b) Nguồn nước:
- Giai đoạn đầu sử dụng từ tuyến ống cấp nước dọc QL54 của các trạm cấp nước hiện hữu gần khu vực Dự án.
- Về dài hạn bổ sung nguồn nước từ Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
c) Mạng lưới phân phối nước:
- Mạng lưới đường ống sử dụng ống HDPE PN10 trở lên.
- Bố trí đường ống chính chạy theo các tuyến đường chính, các tuyến ống này kết nối với nhau tạo thành những mạch vòng khép kín và kết hợp mạng cụt đảm bảo khả năng cấp nước liên tục, đầy đủ.
- Độ sâu chôn ống (tính đến đỉnh ống) tối thiểu cách mặt đất 0,5m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 0,7m.
- Việc tính toán mạng lưới cấp nước nhằm xác định đường kính ống hợp lý trên cơ sở xác định lưu lượng tính toán và vận tốc kinh tế, đảm bảo áp lực tự do tại điểm bất lợi nhất trên mạng lưới.
- Dọc theo các tuyến đường ống cấp nước có bố trí trụ cứu hoả DN100 kiểu nổi theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam 6379 - 2024 bán kính phục vụ 150m để cấp nước cho xe cứu hoả khi có cháy với áp lực tại điểm bất lợi nhất 10m.
d) Cấp nước chữa cháy:
- Theo QCVN 06-2022/BXD và sửa đổi 1:2023 QCVN 06-2022/BXD thì cụm công nghiệp có lưu lượng nước chữa cháy yêu cầu được quy định trong bảng 9 và bảng 10 với lưu lượng chữa cháy ≥ 10l/s (từ 10l/s đến 110l/s). Nhu cầu nước chữa cháy tương ứng với lưu lượng chữa cháy lớn nhất 110l/s trong thời gian 3h là 1188m³.
- Dọc theo các tuyến đường ống cấp nước có bố trí trụ cứu hoả DN100 bán kính phục vụ 150m để cấp nước cho xe cứu hoả khi có cháy với áp lực tại điểm bất lợi nhất 10m.
4. Quy hoạch thoát nước thải:
a) Tổng nhu cầu thoát nước thải: 3.500 m³/ng.đêm.
b) Trạm xử lý và lưu vực thu gom nước thải:
- Khu thiết kế sẽ được xây dựng một hệ thống thoát nước thải riêng, hoàn toàn độc lập với hệ thống thoát nước mưa.
- Các lưu vực thoát nước thải sẽ được thu gom bằng các tuyến ống được bố trí dọc các đường giao thông, tự chảy theo độ dốc thiết kế về Trạm xử lý nước thải tập trung (công suất 1.400 m3/ng.đ) (được đặt ở trong khu đất hạ tầng kỹ thuật), nước thải được làm sạch đảm bảo đạt tiêu chuẩn hiện hành về môi trường (QCVN 40:2011 /BTNMT cột A, Kq=0,9; Kf=0,9) sẽ được chảy về hồ kiểm chứng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Cụ thể như sau:
+ Lưu vực các lô công nghiệp dọc đường N1, N2, D1 nước thải được thu gom bằng các tuyến ống D315÷D400 và tự chảy theo độ dốc thiết kế về trạm xử lý nước thải.
+ Bố trí các hố ga chờ đấu nối cho các lô công nghiệp phía bên trái dọc đường đê bao sông Hậu, sau đó nước thải tự chảy theo độ dốc thiết kế về tuyến ống D300 thuộc các đường N1, N2 sau đó tập trung về trạm xử lý nước thải.
+ Lô đất công trình hành chính dịch vụ, nước thải được thu gom bằng tuyến ống D300 và tự chảy theo độ dốc thiết kế về trạm xử lý nước thải.
- Trạm xử lý nước thải được đặt ở phía Tây Bắc khu quy hoạch (góc đường D1 và N2) và nằm trong khu đất trạm xử lý nước thải diện tích 0,17ha. Công suất trạm 1.400 m3/ng.đ.
c) Cấu tạo hệ thống thoát nước thải :
- Các tuyến cống thoát nước thải sẽ được bố trí dưới vỉa hè, dọc theo các tuyến đường sát với các lô công trình, chiều sâu đặt cống từ 0,7m÷4,0m. Các hố ga được bố trí với khoảng cách trung bình 35÷40m đối với cụm công nghiệp để đảm bảo thuận tiện cho quản lý và đấu nối. Nước thải từ các lô công trình đấu nối vào các hố ga này.
- Đề xuất sử dụng ống HDPE (PE100) cho hệ thống thoát nước thải của Cụm công nghiệp để ổn định trong quá trình khai thác, đưa vào sử dụng.
5. Quản lý chất thải rắn:
- Trong khu vực dự án quy hoạch, rác được thu gom để đảm bảo vệ sinh môi trường. Rác thải tại các bô rác sẽ được các đội vệ sinh môi trường thu gom về trạm trung chuyển rác trước khi chuyển đến khu xử lý rác tập trung.
- Chỉ tiêu rác công nghiệp 0,3tấn/ha/ng.đ
+ Tổng diện tích đất sản xuất công nghiệp, xây dựng nhà máy tái chế, kho bãi là 27,44ha nên khối lượng chất thải rắn cần thu gom là 8,23 tấn/ngđ.
+ Vậy tổng khối lượng chất rải rắn cần thu gom là : 8,23 tấn/ngđ.
- Việc vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải trong hoạt động xây dựng phải được thực hiện bằng các phương tiện phù hợp, đảm bảo không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường; Chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng được tái chế, tái sử dụng theo quy định.
- Chất thải rắn trong hoạt động xây dựng được thu gom, vận chuyển tại nguồn đến điểm tập kết, trạm trung chuyển. Tránh gây xả thải bữa bãi, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
6. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng:
a. Cấp điện:
- Giai đoạn I dự kiến xây dựng một nhà máy tái chế nhựa công suất 100.000 tấn/năm, còn lại thu hút các nhà đầu tư thứ cấp xây dựng nhà máy thì công suất điện cần 18.160 kW (tương đương 21 MVA). Giai đoạn II chủ đầu tư dự kiến thu hồi lại phần đất cho thuê để xây dựng mở rộng nhà máy tái chế nhựa thì nhu cầu điện cho cụm công nghiệp dự kiến là 42.140 kW. Tổng nhu cầu dùng điện của Cụm công nghiệp (làm tròn) là 42.140 kW.
- Nguồn điện cung cấp chủ yếu từ lưới điện Quốc Gia qua từ Trạm biến áp 110/22kV Bình Tân công suất 40 MVA.
- Trụ trung thế trong khu quy hoạch là trụ BTLT cao từ 14m. Khoảng cách hai trụ liên tiếp khoảng 40÷ 50m.
- Tuyến đường dây 22KV trong Cụm công nghiệp bố trí 1 bên đường để thuận lợi cho quá trình phân phối điện cho các nhà đầu tư thứ cấp. Các đoạn băng qua ngã ba, ngã tư đường thì đi ngầm để tăng mỹ quan. Các tuyến đường dây 22KV bố trí sử dụng cáp loại 3 x CXH 240mm² + 1 x ACSR 185mm².
b. Hệ thống chiếu sáng:
- Nguồn điện cho hệ thống chiếu sáng được cấp từ các trạm biến áp 22/0,4kV 3x10kVA treo trên trụ tuyến trung thế.
- Bố trí đèn:
- Với tuyến đường có bề rộng 11m, bố trí chiếu sáng một bên đường.
+ Với tuyến đường chính có bề rộng 15m, bố trí chiếu sáng 2 bên đường.
+ Khoảng cách hai đèn bố trí 1 bên trên trụ STK trung bình 35m. 2 bên bố trí so le khoảng cách 2 đèn là 40m.
- Trụ đèn và cần đèn: tuyến chiếu sáng được đi ngầm, sử dụng trụ STK cao 8m và cần đèn STK cao 2m, vươn xa 1,5m. Đèn treo ở độ cao 10m so với đường.
- Sử dụng đèn LED cao áp, ánh sáng vàng, công suất 100W/220V chiếu sáng cho đường.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:
- Tổng nhu cầu điện thoại: 327 thuê bao.
- Nguồn cấp từ bưu điện và các nhà mạng trong khu vực.
- Hệ thống thông tin của khu vực quy hoạch là hệ thống tổng đài nội hạt và hệ thống cống bể gồm các ống HDPE chạy dọc các tuyến đường đến từng nhà máy.
- Các tuyến cáp quang, tủ cáp, thiết bị thu phát tín hiệu chuyên ngành sẽ do ngành bưu chính viễn thông đầu tư.
V. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm với môi trường đất, nước, không khí và tiếng ồn.
- Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường nước.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.
- Giải pháp bảo vệ môi trường đất.
- Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.
- Xây dựng hệ thống giám sát môi trường đối với nhà máy xử lý nước thải.
- Thu hút các ngành sản xuất tuần hoàn.
- Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư.
- Các giải pháp cơ bản để ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai.
VI. Hồ sơ đồ án quy hoạch gồm:
- Hồ sơ thuyết minh đồ án;
- Quy định quản lý xây dựng;
- Các bản vẽ đồ án:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng.
- Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.
- Bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch.
- Bản đồ quy hoạch san nền.
- Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Bản đồ quy hoạch thoát nước mưa.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước.
- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải.
- Bản đồ quy hoạch cấp điện.
- Bản đồ quy hoạch chiếu sáng.
- Bản đồ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động.
- Bản đồ Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ kiểm soát môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Công ty cổ phần Tân Bình Group phối hợp Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị, Phòng Nông nghiệp và Môi trường, UBND xã Tân Bình và các Ngành có liên quan thực hiện nội dung:
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch theo quy định; phối hợp xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch.
- Triển khai dự án theo diện tích quy hoạch được duyệt, đồng thời đúng theo trích đo bản đồ địa chính mới nhất.
- Thỏa thuận cơ quan quản lý đường bộ đấu nối ra đường Quốc lộ 54.
- Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định.
- Khi triển khai dự án cần đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các vấn đề thoát nước, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện hữu của khu vực, đồng thời đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật xung quanh.
- Trong 15 ngày, kể từ ngày đồ án quy hoạch được phê duyệt, chủ đầu tư lập quy hoạch phải phối hợp với UBND xã Tân Bình, UBND huyện Bình Tân công bố quy hoạch và tiến độ đầu tư dự án theo quy định.
- Phối hợp đơn vị tư vấn hoàn chỉnh Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch trình UBND huyện Bình Tân phê duyệt làm cơ sở quản lý xây dựng Cụm công nghiệp Tân Bình theo quy hoạch.
Điều 3. Chánh văn phòng HĐND&UBND huyện, Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường và các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.HĐND huyện (b.c);
- CT, P.CT UBND huyện (sx);
- Phòng KT;
- Lưu: VT, SXD, Th.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
( Đã ký)
Nguyễn Văn Tập
|