Đăng nhập
  • Thông tin liên hệ
  • Sơ đồ cổng
  • Web liên kết
VINH LONG PORTAL VINH LONG PORTAL
Thứ Năm, 17/07/2025 7:49:28 SA
  • Trang chủ
  • Cổng TTĐT tỉnh
  • Hộp thư điện tử
  • CÔNG BÁO VĨNH LONG
  • Thủ tục hành chính
  • Dịch vụ công trực tuyến
  • Lịch công tác
  • RSS
  • Giới thiệu về Tam Bình
    • Giới thiệu
    • Tam Bình qua những hình ảnh
  • Bộ máy tổ chức
    • Hội đồng nhân dân
    • Ủy ban nhân dân
    • Văn phòng HĐND-UBND
    • Phòng/Ban
    • Xã - Thị trấn
    • Danh bạ Cán bộ Công chức
  • Hệ thống văn bản
    • Văn bản của HĐND-UBND
    • Văn bản của tỉnh
    • Văn bản Chính phủ
  • Chỉ tiêu chủ yếu KTXH
  • Thông tin Kinh tế - Xã hội
  • Thông tin Quy hoạch
    • Quy hoạch kinh tế xã hội
    • Quy hoạch xây dựng
    • Quy hoạch sử dụng đất
  • Thủ tục hành chính
    • Cấp huyện
    • Cấp xã
    • Tuyên truyền Thủ tục hành chính
  • Dự án mời gọi đầu tư
    • Cơ hội đầu tư
    • Chính sách ưu đãi đầu tư
    • Các dự án kêu gọi đầu tư
  • Chuyển đổi số
  • Du lịch Tam bình
    • Điểm tham quan du lịch
    • Cơ sở lưu trú
  • Thư viện Tam Bình
    • Hệ thống thư viện, Phòng đọc sách
    • Danh Mục Sách Phục Vụ Tại Hệ Thống Thư Viện
  • Video tuyên truyền dịch COVID-19
Tìm kiếm
Các liên kết



Website các đơn vị
 Cổng thông tin điện tử Chính Phủ
  Công thông tin điện tử Vĩnh Long
  Công báo Tỉnh Vĩnh Long
  Văn bản QPPL Tỉnh Vĩnh Long
  Cục thuế Tỉnh Vĩnh Long
  Sở Giao thông - Vận tải
  Sở Kế hoạch và Đầu tư
  Sở Tài chính
  Sở Khoa học và Công nghệ
  Sở Xây dựng
 Sở Giáo dục - Đào tạo
  Sở Nông nghiệp & PTNT
  Ban quản lý các KCN
  Truyền hình Vĩnh Long
  Báo Vĩnh Long
Chỉ tiêu chủ yếu kinh tế - xã hội huyện Tam Bình

CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KINH TẾ XÃ HỘI

  I. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KINH TẾ XÃ HỘI (giai đoạn 2011-2015). 

Chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện

1. Dân số trung bình

Người

-

155.412

2. Dân số trong độ tuổi lao động

Lao động

-

100.778

3. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm

%

1

Dưới 1

4. Giá trị sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân hàng năm

%

18

9,74

5. Giá trị sản xuất nông-lâm-thủy sản tăng bình quân hàng năm

%

5

2,92

6.Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch dụ tiêu dùng xã hội tăng bình quân hàng năm

%

24,5

15,11

7. Thu nhập bình quân đầu người

Triệu đồng

23

26,5

8. Giảm hộ nghèo hàng năm

%

2

2,3

9. Tỷ lệ hộ sử dụng điện

%

98,51

99,50

10. Tỷ lệ hộ sử dụng nước máy tập trung

%

60

61

11. Giải quyết việc làm

Lao động

4.500

8.500

12. Tỉ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật

%

40

44

+ Lao động qua đào tạo

%

30

36,5

13.Hạ tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi còn

%

15

12,5

14. Xã đạt chuẩn nông thôn mới

Xã

2

5

 

15.Xã đạt xã văn hóa nông thôn mới

 

Xã

15

15/17,trong đó văn hóa nông thôn mới 8/16 xã

16.Chỉ tiêu về môi trường:

 

 

 

+ Các cơ sở sản xuất công nghiệp có hệ thống xử lý chất thải

%

100

100

+ Nước thải, chất thải y tế

%

100

100

 

II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020.       

1.Giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản tăng bình quân hàng năm: 3,83%.

2.Giá trị sản xuất công nghiệp – TTCN tăng bình quân hàng năm: 13%.

3.Tổng mức bán lẻ tăng bình quân hàng năm: 15 %.

4.Doanh thu dịch vụ ăn uống tăng bình quân hàng năm: 15,37%.

5.Thu cân đối ngân sách Nhà nước trên địa bàn tăng bình quân hàng năm: 11%

6.Thu nhập bình quân đầu người: 49 triệu đồng/người/năm.

7.Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm ổn định ở mức: 1%.

8.Giảm hộ nghèo bình quân hàng năm: 1% (Trong đó giảm hộ nghèo người dân tộc: 2%).

9.Tạo việc làm mới cho lao động mỗi năm: 3.000 người.

10. Tỷ lệ lao động đang làm việc có chuyên môn kỹ thuật: 72%.

11. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn: 10%.

12. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 82%.

13. Tỷ lệ huy động trẻ em 05 tuổi vào mẫu giáo đạt: 100%.

14. Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt: 100%.

15. Tỷ lệ chất rắn ở trung tâm xã – thị trấn, các chợ và cụm tuyến dân cư vượt lũ được thu gom đạt: 100%.

16. Tỷ lệ hộ dân ở nông thôn sử dụng điện lưới quốc gia: 99,8%, (trong đó: điện kế chính: 96%).

17. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước máy tập trung: Đô thị: 98%, nông thôn: 80%

18. Xây dựng nông thôn mới: Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 12 xã, số xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: 4 xã.

 

 

 Nguồn: Báo cáo thực hiện nghị quyết nhiệm kỳ 2010 -2015 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XI nhiệm kỳ 2015 -2020

 

  • Trang chủ
  • Cổng TTĐT tỉnh
  • Hộp thư điện tử
  • CÔNG BÁO VĨNH LONG
  • Thủ tục hành chính
  • Dịch vụ công trực tuyến
  • Lịch công tác
  • RSS